Hacker of the death
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Keywords

April 2024
MonTueWedThuFriSatSun
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
2930     

Calendar Calendar

Thống Kê
Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm

Không

[ View the whole list ]


Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 8 người, vào ngày Sun Aug 28, 2016 12:11 am

lap trinh C bai 16

Go down

lap trinh C bai 16 Empty lap trinh C bai 16

Bài gửi by dessgod Tue Aug 16, 2011 9:21 pm

Bài 16 Hàm

Mục tiêu:

Kết thúc bài học này, bạn có thể:

 Định nghĩa và gọi hàm
 Sử dụng các tham số trong hàm.

Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:

16.1 Hàm

Như chúng ta đã biết, một hàm là một khối các lệnh thực hiện một tác vụ xác định. Trong bài này, chúng ta tập trung vào cách tạo và sử dụng hàm.

16.1.1 Định nghĩa hàm

Một hàm được định nghĩa với một tên hàm, theo sau bởi cặp dấu ngoặc nhọn{} bên trong chứa một hay nhiều câu lệnh. Ví dụ,

argentina()
{
statement 1;
statement 2;
statement 3;
}

16.1.2 Gọi một hàm

Một hàm có thể được gọi từ chương trình chính bằng cách đưa ra tên của hàm theo sau bởi cặp dấu ngoặc () và một dấu chấm phẩy. Ví dụ,

argentina();

Bây giờ, xem chương trình hoàn thiện.

1. Gọi trình soạn thảo chương trình C.

2. Tạo tập tin mới.

3. Đưa vào đoạn mã lệnh sau:

#include

void main()
{
printf(“\nI am in main”);
italy();
brazil();
argentina();
}
italy()
{
printf(“\nI am in italy”);
}
brazil()
{
printf(“\nI am in brazil”);
}
argentina()
{
printf(“\nI am in argentina”);
}


Để xem kết quả, thực hiện các bước sau:

4. Lưu tập tin với tên functionI.C.

5. Biên dịch tập tin, functionI.C.

6. Thực thi chương trình, functionI.C.

7. Trở về trình soạn thảo.

Kết quả của chương trình trên được minh họa như hình 16.1



Hình 16.1: Kết quả của functionI.C

1.2 Sử dụng các tham số trong hàm

Các tham số được sử dụng để truyền thông tin đến hàm. Các chuỗi định dạng và danh sách các biến được đặt bên trong cặp dấu ngoặc () của hàm là các tham số.

16.2.1 Định nghĩa một hàm có tham số

Một hàm được định nghĩa với một tên hàm theo sau là dấu ngoặc mở (, sau đó là các tham số và cuối cùng là dấu ngoặc đóng ). Bên trong hàm, có thể có một hoặc nhiều câu lệnh. Ví dụ,

calculatesum (int x, int y, int z)
{
statement 1;
statement 2;
statement 3;
}

Xem chương trình hoàn thiện sau.

1. Tạo một tập tin mới.

2. Nhập vào mã lệnh sau:

#include

void main()
{
int a, b, c, sum;

printf(“\nEnter any three numbers: ”);
scanf(“%d %d %d”, &a, &b, &c);

sum = calculatesum(a, b, c);

printf(“\nSum = %d”, sum);
}

calculatesum(int x, int y, int z)
{
int d;

d = x + y + z;
return (d);
}

3. Lưu tập tin với tên functionII.C.

4. Biên dịch tập tin, functionII.C.

5. Thực thi chương trình, functionII.C.

6. Trở về trình soạn thảo.

Kết quả của chương trình trên được minh họa như hình 16.2


Hình 16.2: Kết quả của functionII.C


Phần II – Trong thời gian 30 kế tiếp:

1. Viết một chương trình C nhập vào một số và tính bình phương của số đó bằng cách sử dụng hàm.

Để thực hiện điều này,
a. Khai báo một hàm.
b. Nhập vào một số.
c. Truyền số đó đến hàm và hàm sẽ trả về bình phương của số đó.


Bài tập tự làm

1. Viết một chương trình C để tính diện tích và chu vi hình tròn.

2. Viết một chương trình in ra giai thừa của một số nguyên.

dessgod
Super Moderator
Super Moderator

Tổng số bài gửi : 36
Số điểm : 99
Số lần được thanks : 0
Join date : 13/08/2011
Age : 27
Đến từ : liên sơn - lak

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết